VIÊN NÉN CYPROHEPTADIN HYDROCLORID
Tabellae Cyproheptadini hydrocloridi
Là viên nén
chứa cyproheptadin hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng các
yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ
lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng cyproheptadin hydroclorid, C21H21N.HCl, từ 90,0 đến 110,0%
so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên nén màu
trắng.
Định
tính
A.
Lấy một lượng bột viên
tương ứng với khoảng 20 mg cyproheptadin
hydroclorid khan, thêm 10 ml nước
và 2,5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT). Chiết
với 10 ml dicloromethan (TT),
lọc qua natri sulfat khan (TT)
đã được làm ẩm bằng dicloromethan (TT). Bốc hơi dịch lọc
đến khô. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2)
của cắn thu được phải phù hợp với
phổ đối chiếu của cyproheptadin hoặc
với phổ của cyproheptadin
hydroclorid chuẩn tiến hành song song trong cùng điều
kiện.
B.
Trong mục thử “Tạp chất liên
quan”, vết chính trên sắc ký đồ thu được
của dung dịch thử (3) phải tương ứng
với với vết chính trên sắc ký đồ thu được
của dung dịch đối chiếu (5).
C.
Chiết một lượng bột viên
tương ứng với khoảng 20 mg cyproheptadin
hydroclorid khan trong 7 ml nước,
lọc, thêm vào dịch lọc 0,3 ml amoniac 5M (TT), lọc một lần nữa.
Dịch lọc thu được phải cho phản
ứng A của ion clorid (Phụ lục 8.1).
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 500 mL dung dịch acid
hydrcloric 0,1 N (TT).
Tốc độ quay: 50 vòng/phút.
Thời gian: 30 phút.
Tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường sau
khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu, pha
loãng bằng môi trường hòa tan nếu cần. Đo
độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung
dịch thu được ở cực đại 285 nm,
dùng dung dịch acid hydrocloric 0,1
N (TT) làm mẫu trắng. Tiến hành so sánh với
độ hấp thụ của dung dịch cyproheptadin
hydroclorid đối chiếu có nồng độ tương
đương pha trong môi trường hòa tan.
Yêu cầu:
Không ít hơn 80% lượng cyproheptadin hydroclorid, C21H21N.HCl,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan sau 30
phút.
Tạp
chất liên quan
Tiến hành
bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel 60.
Dung môi khai triển: Methanol - dicloromethan (10 : 90).
Dung dịch (1): Hòa tan
một lượng bột viên tương ứng với
50 mg cyproheptadin hydroclorid khan trong 5 ml dung môi khai triển,
lắc trên máy lắc trong 10 phút, lọc.
Dung dịch (2): Dung dịch dibenzocyclohepten chuẩn 0,002% trong dung môi khai triển.
Dung dịch (3): Lấy 1 thể tích dung dịch (1) pha loãng thành 10
thể tích với dung môi khai triển.
Dung dịch (4):
Lấy 1 thể tích dung dịch (1) pha loãng thành 100 thể
tích với dung môi khai triển. Pha loãng tiếp 10 lần
với dung môi khai triển.
Dung dịch (5): Dung dịch cyproheptadin hydroclorid
chuẩn 0,1% trong dung môi khai
triển.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung
dịch (1), (2), (3), (4), (5). Sau khi triển khai, lấy
bản mỏng ra để khô ngoài không khí. Phun dung dịch acid sulfuric trong ethanol (TT). Sấy bản mỏng
ở 110 oC trong 30 phút. Quan sát dưới ánh sáng
tử ngoại ở bước sóng 365 nm.
Bất
kỳ vết nào tương ứng với dibenzocyclohepten
trên sắc ký đồ thu được của dung
dịch (1) không được đậm hơn vết
trên sắc ký đồ thu được của dung
dịch (2) (0,2%). Bất kỳ vết phụ nào khác trên
sắc ký đồ thu được của dung dịch
(1) không được đậm hơn vết trên sắc
ký đồ thu được của dung dịch (4) (0,1%).
Định
lượng
Cân 20 viên,
tính khối lượng trung bình của viên và nghiền
thành bột mịn. Hòa tan một lượng bột viên
tương ứng với khoảng 1,5 mg cyproheptadin
hydroclorid khan bằng ethanol 96 %
(TT) vừa đủ 100 ml. Lọc nếu cần. Đo
độ hấp thụ (Phụ lục 4.1). của dung dịch này ở bước
sóng cực đại 286 nm. Tính hàm lượng cyproheptadin
hydroclorid ,C21H21N.HCl , trong chế phẩm
theo A (1%, 1 cm). Lấy 355 là giá trị A (1%, 1 cm) ở
cực đại 286 nm.
Bảo
quản
Trong bao bì kín
Loại
thuốc
Thuốc kháng histamin H1
Hàm
lượng thường dùng
4 mg